[2024] Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD (QCVN 06:2023)

Trụ sở chính : D9-NV7 ô số 7, khu đô thị Lê Trọng Tấn, Xã La Phù, Huyện Hoài Đức, TP.Hà Nội

Hotline: 0862 626 114

[2024] Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD (QCVN 06:2023)
31/07/2024 04:24 PM 86 Lượt xem

    SĐ1:2023 QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình (QCVN 06:2023)

    1. Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD là gì?

    Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD là quy chuẩn chỉ bao gồm nội dung sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 06:2022/BXD. Các nội dung không được nêu tại Sửa đổi 1 này thì tiếp tục áp dụng QCVN 06:2022/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

    2. Công bố QCVN06:2022/BXD/SĐ1:2023

    Sửa đổi 1:2023 QCVN 06.2022/BXD (QCVN 06:2023) do Viện Khoa học công nghệ xây dựng (Bộ Xây dựng) chủ trì.

    • Cục Cảnh sát PCCC&CNCH (Bộ Công an)

    • Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH (Công an TP. Hà Nội)

    • Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH (Công an TP. Hồ Chí Minh)

    Cùng phối hợp biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường (Bộ Xây dựng) trình duyệt, Bộ KH&CN thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 09/2023/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2023.

     Cơ quan ban hành:

    Bộ Xây dựng (BXD)

    Số công báo:

    Đang cập nhật

     Số hiệu:

    09/2023/TT-BXD

    Ngày đăng công báo:

    Đang cập nhật

     Loại văn bản:

    Thông tư

    Người ký:

    Nguyễn Tường Văn

     Ngày ban hành:

    16/10/2023

    Ngày có hiệu lực:

    01/12/2023

     Lĩnh vực:

    PCCC/Xây dựng

    Tình trạng hiệu lực:

    Đã có hiệu lực

    3. +30 điểm mới so với QCVN 06:2022

    1. Nếu có sprinkler % lỗ mở theo bảng E.4a, E.4b được tăng gấp đôi, quy định rõ ràng các trường hợp phải theo bảng E.4a, E.4b

    2. Phạm vi áp dụng đối với các công trình không đảm bảo: Đối với các nhà đứng độc lập nếu không đáp ứng được QCVN06-2022 thì áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan, nhà ở riêng lẻ khi chuyển đổi công năng thì có thể áp dụng theo tiêu chuẩn nhà ở riêng lẻ

    3. Sai lệch chiều rộng, chiều cao lối thoát nạn, lỗ cửa, thang máy, hành lang +- 5%

    4. Tháo gỡ về GHCL của xà gồ, mái

    5. GHCL của tường ngoài chỉ yêu cầu trong 1 số trường hợp ngăn cháy lan mặt đứng

    6. Không yêu cầu GHCL của bản thang, chiếu thang nếu tường có GHCL đảm bảo (có thể làm bằng thép)

    7. Nếu khoảng cách thoát nạn đảm bảo thì không yêu cầu GHCL của hành lang đối với nhà sản xuất

    8. Nhà 1 thang bộ chiều cao PCCC được phép đến 25m với diện tích <150m2

    9. Chiều rộng tối thiểu bản thang nhóm F1.1 và nhà có chiều cao PCCC <15m giảm

    10. Nhà có chiều cao PCCC dưới 15m được phép thang có bậc rẻ quạt

    11. Lối thoát nạn qua buồng thang bộ tại tầng 1 được phép qua lễ tân

    12. Lối thoát nạn từ tầng hầm lên tầng 1 khi không thể độc lập với từ tầng 1 lên các tầng khác thì phải đi qua khoang đệm tại tầng hầm

    13. Một số trường hợp được sử dụng cửa trượt, cửa xếp làm lối thoát nạn

    14. Hút khói bỏ cho kho hạng D,E

    15. Buồng thang không được chiếu sáng tự nhiên thì không cần tăng áp mà bố trí thoát khói trên tum thang

    16. Cửa thang máy thang thế E30 bằng rèm hoặc drencher

    17. Vách ngăn cháy giữa 2 công năng khác nhau nhà bậc IV có thể là EI15

    18. Họng nước vách tường được nối lên 40m

    19. Thời gian chữa cháy ngoài nhà đến 15 l/s nhà F1-F4 và đến 20l/s nhà F5 tính cho 1h

    20. Thang sắt loại 3 dùng cho nhà chiều cao PCCC đến 50m

    21. Vật liệu hoàn thiện tháo gỡ

    22. Không yêu cầu trang bị chữa cháy ngoài nhà nếu hạ tầng đã có (tham khảo thêm TCVN3890-2023, đang đá nhau)

    23. Bán kính trụ CC ngoài nhà tăng lên đến 400m

    24. Bãi quay đầu xe áp dụng địa hình tùy địa phương

    25. Nhà F4 cao từ 6 tầng trở xuống, hành lang có lắp đặt đầu báo cháy khói hoặc CCTĐ không yêu cầu hút khói

    26. Nhà nhiều tầng được phép thoát khói tự nhiên

    27. Không yêu cầu GHCL của ống gió nếu độ dày ống tối thiểu 1,2mm và trang bị sprinkler trên dưới ống gió

    28. Quy định rõ bù khí qua cửa sổ, khe hở, ô cửa mở khi có cháy

    29. Nhà sản xuất hạng C, bậc IV được phép tối đa 3 tầng, diện tích đến 1400m2, chiều cao nhà tối đa 22m

    30. Nhà kho có giá kệ hàng được phép bố trí trong nhà nhiều tầng và phải trang bị sprinkler cho các kệ hàng

    31. Chiều cao PCCC bệnh viện, nhà khám bệnh đa khoa ngoại trú được phép đến 50m

    4. Tải về SĐ1:2023 QCVN 06:2022/BXD

    Tải về SỬA ĐỔI 1:2023 QCVN 06:2022/BXD (QCVN 06:2023) mới nhất định dạng TẠI ĐÂY

     

    Zalo Zalo
    Tư vấn ngay
    0862626114 0909898150 0906656114 0902342114 0902342114